Công thức tính trọng lượng riêng của đồng

Hiểu được công thức tính trọng lượng riêng của đồng sẽ giúp cho các đơn vị, cá nhân thuận tiện hơn trong việc xác định chính xác số kg nặng hay số mét của kim loại đồng. Bởi loại vật liệu này được sử dụng rất phổ biến hiện nay.

 

Đồng thanh cái busbar

Bạn có thể tham khảo thông tin của công ty Kojako Việt Nam - Công ty cơ khí cung cấp sản phẩm đồng hợp kim chất lượng và uy tín để hiểu rõ hơn về khối lượng riêng của đồng, cách tính trọng lượng riêng của đồng cũng như một số loại kim loại, hợp kim khác.

1. Đồng là gì?

Đồng là một trong những kim loại dẻo được sử dụng rất phổ biến hiện nay. Loại kim loại này được đánh giá cao bởi khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt cực tốt. Ngoài ra, đồng rất mềm và có thể dễ dàng uốn nắn theo ý. Chính vì vậy, loại kim loại này đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống ngày nay. Nó được sử dụng phổ biến, rộng khắp trong nhiều lĩnh vực khác nhau. 

2. Tìm hiểu về khối lượng riêng, trọng lượng riêng của đồng

Rất nhiều người băn khoăn về cách tính dây điện, khối lượng và trọng lượng riêng của đồng. Để từ đó có thể quy đổi và tính toán chính xác số lượng đồng cần mua hoặc bán.

Khối lượng riêng của đồng là 8,95g/cm3 và để có cách tính chính xác trọng lượng riêng của đồng, bạn hãy tham khảo cách tính dưới đây để có công thức tính chuẩn nhất theo từng loại kim loại khác nhau.

Tùy theo từng loại đồng và hợp kim của đồng mà công thức tính trọng lượng riêng của đồng sẽ khác nhau. Cũng giống như các kim loại khác, đồng được phân loại làm hai loại cơ bản đó là đồng đỏ và các hợp kim đồng.

Đồng đỏ C1020
Đồng đỏ C1020

+ Đồng đỏ có màu sắc đặc trưng là đỏ, nó có độ bền trung bình và khả năng chống ăn mòn tốt

+ Hợp kim đồng gồm có hợp kim brong và hợp kim latong với cấu tạo gồm đồng và một số loại kim loại khác như Pb, Al và Zn. Chúng là loại hợp kim được đánh giá cao bởi tính thẩm mỹ và độ bền tốt.

2.1: Công thức tính trọng lượng riêng của đồng thanh cái 

Đồng thanh cái hay nẹp, đồng đỏ la có công thức tính = T * W * L * tỉ trọng/1000

Trong đó:

+ T là viết tắt chỉ độ dày của đồng

+ W là chiều rộng của đồng

+ L là chiều dài của đồng

+ Tỉ trọng của đồng là 8,95

2.2: Công thức tính trọng lượng riêng của đồng đỏ tấm cuộn

Trọng lượng riêng = T * W * L * tỉ trọng/1000

Ví dụ đồng đỏ tấm cuộn có khổ 500mm, chiều dài 2000mm và bề dày 2mm thì trọng lượng riêng = 2*0.5*2*8.95 = 17,9kg

2.3: Công thức tính trọng lượng riêng đồng đỏ tròn ống

Trọng lượng riêng = (DKN – T )* T * L *3.14 * tỉ trọng/1000

Ngoài ra còn có một cách tính khác đó là trọng lượng đồng đỏ tròn ống tính theo hiệu số trọng lượng đường kính ngoài trừ đi trọng lượng đường kinh trong.

Ví dụ: ống đồng đỏ có dài 3m, dày 2mm và đường kính ngoài 35mm thì trọng lượng riêng = (35-2)*2*3*3.14*8.95/1000 = 5,564394 kg.

Trong đó, các đơn vị tính như sau:

+ DKN là độ dài đường kính ngoài

+ T là độ dày

+ L là chiều dài ống đồng

3.14 là đơn vị đại diện cho tỷ số của chu vi và đường kính đường tròn

Dải đồng đỏ

2.4: Công thức tính trọng lượng riêng của đồng đỏ tròn

Trọng lượng riêng = (DK * DK )/4 * 3.14 * L * tỉ trọng/1000

Trong đó đơn vị của trọng lượng riêng đồng đỏ là kg 

DK là độ dài đường kính

L là chiều dài đồng đỏ

3.14 là tỉ số giữa chu vi và đường kính của đường tròn

8.95 là tỉ trọng đồng đỏ

Trên đây là một số chia sẻ về công thức tính trọng lượng riêng của đồng và đồng hợp kim để bạn tham khảo khi có nhu cầu mua các loại kim loại kể trên. Mọi thông tin tìm hiểu liên quan đến đồng và các hợp kim đồng, bạn có thể liên hệ với công ty Kojako Việt Nam để được tư vấn và hỗ trợ. 

Mọi thông tin báo giá và đặt hàng xin liên hệ:
  Công ty TNHH Kojako Việt Nam
Google Maps Kojako Việt Nam   7/4A3 Linh Đông, P. Linh Đông, Thủ Đức, TPHCM
Hotline Kojako Việt Nam    0931 278 843  |  Email - Kojako Việt Nam sales@kojako.com
Hotline Kojako Việt Nam    0931 278 843  |  Email - Kojako Việt Nam engineering@kojako.com


(*) Xem thêm

Đã thêm vào giỏ hàng